-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Bảng giá xe máy Honda tháng 11: Giá xe số ổn định trong khi giá xe ga vẫn tăng
Ho Kim Hau
05/11/2018
0 nhận xét
Càng về cuối năm, giá một số dòng xe ga của Honda vẫn tiếp tục tăng giá, các mẫu xe như SH, Vision, Lead đang đội giá rất cao.
Theo phân tích, giá xe máy Honda có nhiều biến động mạnh trong tháng 11, cụ thể theo chiều hướng tăng giá so với những tháng trước đây đối với các dòng xe ga.
Điển hình là ông vua xe ga Honda SH vốn đã có giá bán chênh lệch, nhưng trong tháng nay có thể còn tiếp tục tăng thêm tới 3 triệu. Bên cạnh đó các mẫu xe khác như SH mode, Air Blade cũng có dấu hiệu tăng giá, mẫu xe phổ thông như Vision Smartkey có giá bán tăng từ 500k đến 1 triệu VND.
Tuy nhiên ở mãng xe số, giá bán của một số mẫu xe đang rất hấp dẫn. Các mẫu xe như Wave Alpha 110, Blade và Wave RSX sẽ tiếp tục ổn định hoặc tăng nhẹ nhưng không đáng kể. Tương tự với các dòng xe tay côn hoặc phân khối lớn, thậm chí giá bán của Winner ở một số đại lý còn thấp hơn giá đề xuất.
Để biết thêm chi tiết, mời các bạn xem bảng tổng hợp giá bán các dòng xe Honda theo bản dưới đây:
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá đại lý (ĐV: Triệu VNĐ) |
Wave Alpha 110 | 17,8 | 17,4-17,9 |
Blade phanh cơ | 18,6 | 17,8-18,3 |
Blade phanh đĩa | 19,6 | 18,8-19,3 |
Blade vành đúc | 21,1 | 20,2-20,7 |
Wave RSX phanh cơ | 21,5 | 21,1-21,6 |
Wave RSX phanh đĩa | 22,5 | 22,1-22,6 |
Wave RSX vành đúc | 24,5 | 24,1-24,6 |
Future 2018 vành nan | 30,2 | 31,2-31,7 |
Future 2018 vành đúc | 31,2 | 32,2-32,7 |
Vision tiêu chuẩn | 30 | 31,5-32 |
Vision cao cấp | 30,8 | 33,2-33,7 |
Vision đặc biệt | 32 | 34,3-34,8 |
Lead 2018 tiêu chuẩn | 37,5 | 37,6-38,1 |
Lead 2018 cao cấp | 39,3 | 41,2-41,7 |
Lead 2018 đen mờ | 39,8 | 42,3-42,8 |
Air Blade 2018 cao cấp | 40,8 | 41-41,5 |
Air Blade 2018 thể thao | 38 | 39,3-39,8 |
Air Blade 2018 đen mờ | 41 | 45,3-45,8 |
Air Blade 2018 từ tính | 41,6 | 42,3-42,8 |
Winner thể thao 2018 | 45,5 | 40-40,5 |
Winner cao cấp 2018 | 46 | 40,5-41 |
SH mode thời trang | 51,5 | 58,5-59 |
SH mode thời trang đỏ | 51,5 | 59-59,5 |
SH mode cá tính | 52,5 | 64,2-64,7 |
PCX 125 | 56,5 | 54-54,5 |
PCX 150 | 70,5 | 69-69,5 |
PCX 150 hybrid | 90 | 86-86,5 |
MSX 125 | 50 | 48,9-49,4 |
SH 125 CBS | 68 | 78,5-79 |
SH 125 ABS | 76 | 85-85,5 |
SH 150 CBS | 82 | 94,5-95 |
SH 150 ABS | 90 | 102,5-103 |
SH 300i | 269 | 269-269,5 |
SH 300i đen mờ | 270 | 270-270,5 |
Rebel 300 | 125 | 127-127,5 |
Lưu ý: Đây là giá bán tham khảo, có thể thay đổi tùy khu vực hoặc đại lý
Theo: 24h